CÁCH TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI NĂM 2021

Căn cứ theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2020 – Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 phí bảo vệ môi trường được tính như sau:

  1. Đối với nước thải sinh hoạt được tính theo công thức:
Số phí phải nộp = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch (đồng/m3) x mức thu phí

Trong đó:

  • Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
  • Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
  • Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này. (Xem chi tiết)
  1. Đối với nước thải công nghiệp cách tính như sau:

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình năm dưới 20m3/ngày thì được tính theo bảng dưới đây:

STT Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) Mức phí (đồng/năm)
1 Từ 10 đến dưới 20 m3 4.000.000
2 Từ 5 đến dưới 10 m3 3.000.000
3 Dưới 5 m3 2.500.000

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình năm trên 20m3/ngàythì được tính theo công thức:

Fq = (f/4) + Cq.

Trong đó:

  • Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
  • f là phí cố định 4.000.000 đồng/năm.
  • Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý tính theo công thức:
Cq = Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3) x Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) x 0,001 x Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg)

Mức phí của thông số ô nhiễm xem chi tiết tại đây. (Xem chi tiết)